Giảng viên Đại_học_Hebrew_của_Jerusalem

  • Dorit Aharonov, khoa học máy tính
  • Lydia Aran, học giả nghiên cứu Phật giáo
  • Robert Aumann, giải Nobel kinh tế 2005
  • Shlomo Avineri, khoa học chính trị
  • Yishai Bar, luật
  • Yehoshua Bar-Hillel, ngôn ngữ học
  • Yaacov Bar-Siman-Tov, quan hệ quốc tế
  • Aharon Barak, cựu chánh án tòa án tối cao Israel
  • Yehuda Bauer, lịch sử cuộc thảm sát Do Thái
  • Jacob Bekenstein, vật lý
  • Norman Bentwich, quan hệ quốc tế
  • Ernst David Bergmann, chủ tịch Ủy ban năng lượng nguyên tử Israel
  • Martin Buber, tôn giáo và triết học Do Thái
  • Howard Cedar, chủ tịch, Developmental Biology & Cancer Research, IMRIC
  • Ilan Chet, công nghệ sinh học nông nghiệp
  • Richard I. Cohen, lịch sử
  • Avishai Dekel, giáo sư Andre Aisenstadt về vật lý lý thuyết
  • Shmuel Eisenstadt, xã hội học
  • Menachem Elon, cựu phó chánh án tòa án tối cao Israel
  • Adolf Abraham Halevi Fraenkel, toán học
  • Hillel Furstenberg, toán học, giải thưởng Israel
  • Leah Goldberg (1911–1970), nhà thơ
  • Asher Dan Grunis, chánh án tòa án tối cao Israel
  • Louis Guttman, khoa học xã hội và thống kê
  • Ephraim Halevy, giám đốc viện tình báo Israel - Mossad
  • Lumír Ondřej Hanuš, hóa phân tích
  • Gabriel Herman, sử gia
  • Daniel Kahneman, giải Nobel kinh tế 2002
  • Ruth Kark, địa lý Israel
  • Elihu Katz, xã hội học
  • Aharon Katzir, hóa
  • David Kazhdan, toán
  • Baruch Kimmerling, xã hội học
  • Roger D. Kornberg, giáo sư thỉnh giảng, Nobel hóa học 2006
  • David Kretzmer, luật
  • Ruth Lapidoth, luật
  • Ruth Lawrence, toán học
  • Yeshayahu Leibowitz, hóa sinh và triết học Do Thái
  • Avigdor Levontin, luật
  • Amia Lieblich, tâm lý học
  • Elon Lindenstrauss, toán, huy chương Fields 2010
  • Joram Lindenstrauss, toán, giải thưởng Israel
  • Avishai Margalit, triết học, giải thưởng Israel
  • Amihai Mazar, khảo cổ học, giải thưởng Israel
  • Benjamin Mazar, khảo cổ học, giải thưởng Israel, cựu hiệu trưởng
  • George Mosse, sử học
  • Bezalel Narkiss, lịch sử nghệ thuật
  • Amnon Netzer, Do Thái học và lịch sử
  • Ehud Netzer, khảo cổ học
  • Mordechai Nisan, khoa học xã hội
  • Dan Pagis, nhà thơ
  • Nurit Peled-Elhanan, giáo dục
  • Tsvi Piran, vật lý thiên văn
  • Eliezer E. Goldschmidt, nông nghiệp
  • Joshua Prawer, lịch sử
  • Michael O. Rabin, khoa học máy tính và toán, giải thưởng Israel và giải thưởng Turing.
  • Giulio Racah, vật lý
  • Frances Raday, luật
  • Aharon Razin, nhà nghiên cứu, IMRIC
  • Eliyahu Rips, toán
  • Mordechai Rotenberg, công tác xã hội
  • Gershom Scholem, Jewish mysticism
  • Eliezer Schweid, triết học Do Thái
  • Zlil Sela, toán
  • Nir Shaviv, vật lý thiên văn
  • Saharon Shelah, toán
  • Zeev Sternhell, khoa học chính trị
  • Hayim Tadmor, At-xi-ri học
  • Jacob Talmon, sử học
  • Gadi Taub, các khoa học xã hội
  • Amos Tversky, tâm lý học
  • Claude Vigée, văn chương Pháp
  • Avi Wigderson, khoa học máy tính và toán
  • Hanna Yablonka, lịch sử cuộc thảm sát Do Thái
  • Joseph Yahalom, văn học tiếng Do Thái
  • S. Yizhar, nhà văn